Tính từ hầu như luôn xuất hiện ngay trước danh từ hoặc ngữ danh từ mà chúng bổ nghĩa. Thỉnh thoảng tính từ xuất hiện trong một chuỗi; khi xuất hiện như vậy chúng phải tuân thủ theo thứ tự nhất định tùy theo phân loại.
Tính từ xuất hiện theo thứ tự sau:
1. Định từ - mạo từ và một số từ hạn định khác
Ví dụ: a, an, five, her, our, those, that, several, some
2. Quan sát –thể hiện đánh giá chủ quan
Ví dụ: beautiful, expensive, delicious
3. Kích thước và hình dạng – thể hiện đánh giá khách quan
Ví dụ: big, little, enormous, long, short, square
4. Tuổi – tính từ mô tả tuổi
Ví dụ: old, antique, new, young
5. Màu sắc
Ví dụ: red, white, black
6. Nguồn gốc
Ví dụ: American, French, Canadian
7. Chất liệu
Ví dụ: silk, wooden, silver, metallic
8. Phân loại: thông thường là một phần của danh từ
Ví dụ: rocking chair, hunting cabin, passenger car, book cover
Ví dụ: an expensive, quare, antique, black, French, wooden chinaware closet
Học 'Làm chủ ngữ pháp tiếng Anh'
Tại sao Bạn chưa giao tiếp tốt tiếng Anh?
Chuẩn Hóa Tiếng Anh Emas - 15 NĂM KINH NGHIỆM đào tạo tiếng Anh cho người lớn và doanh nghiệp.
Mang đến giải pháp đột phá giúp bạn nhanh chóng lấy lại căn bản và tự tin giao tiếp tiếng Anh sau 2-3 tháng